Thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300) là gì? Đối với các cặp đôi đang có dự định cho kế hoạch định cư lâu dài, việc xin thị thực 300 có phù hợp và xin như thế nào? Bài viết dưới đây của TN Migration tổng hợp cho người đọc những thông tin tổng quát về thị thực 300 giúp người đọc giải đáp những thắc mắc trên.
1. Thông tin chung về thị thực 300 (Prospective Marriage visa)
Visa 300, tạm dịch là thị thực bảo lãnh diện đính hôn, là loại thị thực cho phép bạn đến Úc kết hôn với bạn đời là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện trước khi xin thị thực hôn nhân. Dưới đây là thông tin tổng quan về thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300) mà bạn cần nắm:
- Thời hạn thị thực 300: Thị thực 300 là thị thực tạm trú. Với thị thực 300, bạn có thể sống, làm việc và học tập tại Úc trong thời hạn từ 9 đến 15 tháng kể từ ngày được cấp visa. Trong thời hạn hiệu lực của thị thực 300, bạn có thể thoải mái xuất/nhập cảnh Úc.
- Điều kiện đính kèm các thành viên trong gia đình: Người nộp đơn xin thị thực 300 có thể đính kèm các thành viên trong gia đình trong điều kiện thành viên này đáp ứng điều kiện đính kèm của Bộ.
- Phí xin thị thực: Người xin thị thực sẽ cần trả một khoản phí là 9,095 Đô-la Úc (chi phí này chưa bao gồm chi phí khám sức khỏe, lý lịch tư pháp, sinh trắc học, phát sinh cho thành viên gia đình đính kèm).
- Thời gian xử lý: Khoảng từ 8 đến 21 tháng kể từ ngày nộp đơn xin thị thực thành công.

2. Điều kiện xin thị thực 300
Để có thể được Bộ Di trú cấp thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300), người xin thị thực cần đáp ứng những điều kiện dưới đây:
- Lịch sử nhập cư: Trong một số trường hợp, Bộ Di trú có thể sẽ từ chối cấp thị thực Hôn nhân nếu bạn từng bị từ chối thị thực hoặc hủy thị thực nhập cảnh trước đó.
- Nơi xin thị thực: Người xin thị thực cùng người thân đính kèm bắt buộc phải nộp thị thực 300 khi ở ngoài nước Úc:
- Người bảo lãnh: Người xin visa 300 phải đăng ký một người người bảo lãnh hợp pháp là hôn phu hoặc hôn thê.
- Độ tuổi phù hợp: Cả người xin thị thực và người bảo lãnh hợp pháp cần phải trên 18 tuổi.
- Điều kiện về mối quan hệ: Tất cả các mối quan hệ chân thành đều có thể xin visa 300. Bên cạnh đó, người đứng ra bảo lãnh hay bạn đời của người xin thị thực cần đáp ứng những điều kiện dưới đây:
- Là công dân Úc
- Là thường trú nhân Úc
- Là công dân New Zealand đủ điều kiện
- Điều kiện sức khỏe: Người xin thị thực và người thân đính kèm cần đáp ứng yêu cầu về điều kiện sức khỏe.
- Khoản nợ Chính phủ Úc: Người xin thị thực và tất cả người thân trong gia đình (bất kể có đính kèm đến Úc hay không) cần phải thanh toán hoặc có kế hoạch thanh toán nếu có khoản nợ phải trả cho Chính phủ Úc.
- Ký kết xác nhận Tuyên ngôn Các Giá trị của Úc: Người nộp đơn xin thị thực 300 và người thân đính kèm phải xác nhận đã đọc hoặc được giải thích về Cuộc sống Úc và ký kết Tuyên ngôn Các Giá trị của Úc, xác nhận tôn trọng lối sống và tuân thủ luật pháp Úc.
- Đảm bảo quyền lợi cho người nộp đơn dưới 18 tuổi: Bộ Di trú Úc có thể sẽ từ chối cấp thị thực nếu cho rằng việc này không mang lại lợi ích tốt nhất cho người nộp đơn dưới 18 tuổi.

3. Điều kiện đính kèm với thị thực 300
Để đảm bảo thị thực 300 được duy trì tính hợp lệ, người có thị thực 300 cần tuân thủ những điều kiện có thể được đính kèm cùng với loại thị thực này. Trong trường hợp Bộ Di trú cho rằng một người có thị thực 300 không tuân thủ các điều kiện, người này có thể bị Bộ hủy thị thực.
- Điều kiện 8502: Điều kiện này yêu cầu người có thị thực không được nhập cảnh trước người xin thị thực chính. Điều kiện này thường áp dụng cho con cái phụ thuộc vào bố/mẹ xin thị thực 300.
- Điều kiện 8515: Người có thị thực 300 không được phép kết hôn hoặc ở trong mối quan hệ De Facto (mối quan hệ sống chung không hôn thú) trước khi nhập cảnh vào Úc.
- Điều kiện 8519, 8520: Người có thị thực 300 cần kết hôn với hôn phu/ hôn thê trước khi thị thực hết hiệu lực.
4. Quy trình xin thị thực 300
Để xin được thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300), bạn cần nắm chắc quy trình xin thị thực để chủ động trong quá trình, tránh việc mất thời gian và lãng phí công sức. Dưới đây là các bước tổng quát trong quy trình xin thị thực 300 mà bạn cần biết:
Bước 1: Trước khi xin thị thực
Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ thư từ liên quan đến thị thực, bạn cần điền mẫu đơn đăng ký với Bộ Di trú. Tham khảo mẫu form tại đây: Link
Nếu bạn cần hỗ trợ việc xin thị thực, bạn có thể tìm đến các đơn vị Tư vấn Di trú. Những đơn vị là đơn vị hợp pháp sẽ làm việc với Bộ Di trú về vấn đề xin thị thực của bạn. Đây cần là các đơn vị. Tham khảo mẫu bổ nhiệm xin thị thực tại: Link.
Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ
Bạn cần chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ cần thiết để nộp cho Bộ Di trú khi nộp đơn xin thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300). Các giấy tờ có thể bao gồm:
- Giấy tờ tùy thân
- Giấy khám sức khỏe (hiệu lực trong 12 tháng kể từ ngày khám)
- Minh chứng mối quan hệ với bạn đời sắp cưới
- Bản dịch thuật, bản scan, ảnh màu
Bước 3: Nộp đơn xin thị thực
Bạn thực hiện nộp đơn xin thị thực 300 online khi đang ở ngoài nước Úc.
Bước 4: Sau khi nộp đơn xin thị thực
Bộ Di trú sẽ gửi xác nhận đã nhận đơn xin thị thực của bạn và có thể sẽ yêu cầu bạn bổ sung thêm các giấy tờ/ yêu cầu như sau:
- Giấy khám sức khỏe (nếu bạn chưa nộp trước đó)
- Lý lịch tư pháp
- Lấy sinh trắc học
- Đính kèm thêm con cái (nếu có nhu cầu)
- Cập nhật tình trạng mối quan hệ nếu có thay đổi
- Cập nhật lại thông tin sai (nếu có)
- Yêu cầu hủy thị thực (nếu không có nhu cầu tiếp tục xin thị thực)
Bước 5: Đợi kết quả thị thực
Trong trường hợp Bộ đồng ý cấp thị thực sẽ cung cấp cho bạn thông tin về số thị thực, thời hạn thị thực bắt đầu có hiệu lực, điều kiện đính kèm với thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300). Nếu bạn xin thị thực không thành công sẽ nhận được nguyên do dẫn đến quyết định từ chối thị thực của Bộ và khả năng bạn có thể thực hiện kháng cáo quyết định này hay không.

Nhìn chung, thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300) phù hợp với các cặp đôi có dự định kết hôn và định cư tại Úc. Để có thể tăng tỉ lệ thành công khi xin loại thị thực này, người đọc cần nắm và tuân thủ đúng các quy định, chính sách thị thực được Bộ Di trú ban hành.
Nếu bạn cần hỗ trợ vấn đề làm thị thực Úc các loại, hãy liên hệ ngay đến Đại lý di trú thị thực Úc – TN Migration
Cao Cam Tu Nguyen (Tu)
Registered Migration Agent – Cố vấn Di trú
MARN: 2418614
- Hotline: +61 474 355 852
- Mail: tnmigrationagent@gmail.com
- Địa chỉ: 9 Maple Tree, Westmead NSW 2145