Các loại visa định cư Úc diện vợ chồng – Cập nhật 2025

Chính phủ Úc hiện nay đang cấp các loại visa định cư Úc diện vợ chồng nào? Để giải đáp khúc mắc trên, TN Migration tổng hợp trong bài viết 3 loại thị thực Úc cấp cho diện vợ chồng bao gồm visa 300, visa 820/801, visa 309/100.

1. Thị thực 300

Thị thực 300 có thể hiểu là loại thị thực cho phép người xin thị thực đến Úc kết hôn với bạn đời của mình. Bạn đời của người xin thị thực phải là công dân Úc, thường trú nhân tại Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện. Dưới đây là thông tin tổng quát về loại thị thực này mà bạn nên tham khảo để biết bản thân có phù hợp với loại thị thực này hay không.

  • Thời gian hiệu lực của thị thực: Đây là thị thực tạm trú. Người được cấp thị thực được phép ở lại Úc từ 9 – 15 tháng kể từ ngày được cấp thị thực.
  • Chi phí: Người xin thị thực cần thanh toán một khoản chi phí từ 9,095 Đô-la Úc
  • Thời gian xử lý: Thông thường, thời gian xử lý đến có kết quả sẽ rơi vào khoảng từ 8 đến 21 tháng để từ ngày nộp đơn xin thị thực thành công.
  • Quyền lợi: Với thị thực 300, bạn có thể ở Úc từ 9 đến 15 tháng kể từ ngày được cấp thị thực. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có quyền học tập và làm việc tại Úc.
  • Điều kiện xin thị thực: Bạn cần đáp ứng các điều kiện được Bộ Di trú yêu cầu để có thể xin thị thực 300 Úc: 
    • Trên 18 tuổi
    • Có người bảo lãnh là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện
    • Có ý định kết hôn với hôn phu/ hôn thê trong thời hạn của thị thực
    • Ở ngoài Úc (áp dụng với cả người xin thị thực chính và con cái đính kèm
Thị thực 300 cho phép người xin thị thực đến Úc kết hôn với bạn đời của mình

2. Thị thực 820/801

Thị thực 820/801 là một trong các loại visa định cư Úc diện vợ chồng được xin cùng nhau cho phép vợ/chồng của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện được sống ở Úc. Người xin thị thực 820/801 cần đang ở Úc để có thể xin thị thực. Thông tin tổng quát về 2 loại thị thực này sẽ được tổng hợp dưới đây.

2.1. Thị thực 820

Thị thực này cho phép vợ/chồng của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện có thể tạm trú ở Úc. Thông tin tổng quát về thị thực 820 là.

  • Thời gian hiệu lực của thị thực: Người có thị thực 820 có thể tạm trú tại Úc cho đến khi có thị thực 801 hoặc rút đơn xin thị thực.
  • Chi phí: Từ 9,095 Đô-la Úc (Từ 1,515 Đô-la Úc cho người có thị thực 300).
  • Thời gian xử lý: Khoảng từ 9 đến 14 tháng.
  • Quyền lợi: Người có thị thực 820 có thể sống, học tập và làm việc tại Úc trong khi đợi thị thực thường trú 801. Người này cũng có thể thoải mái xuất/ nhập cảnh Úc, có thể tham dự các lớp học tiếng Anh miễn phí và có thể nộp đơn nhận quyền lợi từ hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • Điều kiện xin thị thực: Bạn cần đáp ứng các điều kiện dưới đây để có thể xin thị thực 820 Úc:
    • Đang trong mối quan hệ với vợ/chồng là công dân Úc, thường trú nhân hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
    • Có vợ/chồng đủ điều kiện bảo lãnh và đứng ra bảo lãnh
    • Đang ở Úc khi nộp đơn xin thị thực (áp dụng cả với người thân đính kèm)
    • Đang ở trong hoặc ngoài nước Úc khi Bộ chấp nhận cấp thị thực.

2.2. Thị thực 801

Thị thực này cho phép vợ/chồng của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện thường trú ở Úc. Thị thực 801 thường được cấp cho những người đã có thị thực 820.

  • Thời gian hiệu lực của thị thực: Vĩnh viễn.
  • Chi phí: Đã bao gồm khi nộp đơn kết hợp xin thị thực 820 và 801.
  • Thời gian xử lý: Khoảng từ 9 đến 22 tháng.
  • Quyền lợi: Bên cạnh những quyền lợi giống thị thực 820, người có thị thực 801 có thể sống, học tập và làm việc vô thời hạn tại Úc, được bảo lãnh các thành viên gia đình đủ điều kiện đến Úc và có thể nộp đơn xin quốc tịch Úc.
  • Điều kiện xin thị thực: Điều kiện để có thể được cấp thị thực 801 Úc là:
    • Có thị thực 820 hoặc thị thực con cái phụ thuộc 445.
    • Duy trì mối quan hệ chân thành và lâu dài với vợ/chồng là người bảo lãnh.
Thị thực 820/801 cho phép vợ/chồng của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện được sống ở Úc

3. Thị thực 309/100

Giống như thị thực 820/801, thị thực 309/100 được xin cùng nhau cho phép vợ/chồng của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện được sống ở Úc. Tuy nhiên, thị thực 309/100 cần được xin khi đương đơn đang ở ngoài Úc. Dưới đây là thông tin tổng quát về các loại visa định cư Úc diện vợ chồng này.

3.1. Thị thực 309

Nhìn chung, thị thực 309 khá giống thị thực 820, tuy nhiên đương đơn cần đang ở ngoài Úc khi nộp đơn xin thị thực. Thị thực này cho phép vợ/chồng của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện được sống ở Úc. Các thông tin tổng quát về thị thực 309 được cung cấp dưới đây:

  • Thời gian hiệu lực của thị thực: Người có thị thực 309 có thể tạm trú tại Úc cho đến khi có thị thực 100 hoặc rút đơn xin thị thực.
  • Chi phí: Từ 9,095 Đô-la Úc.
  • Thời gian xử lý: Khoảng từ 12 đến 21 tháng.
  • Quyền lợi: Người có thị thực 309 được sống, học tập và làm việc tại Úc trong khi đợi thị thực thường trú 100. Người này cũng có thể thoải mái xuất/ nhập cảnh Úc, có thể tham dự các lớp học tiếng Anh miễn phí và có thể nộp đơn nhận quyền lợi từ hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng Úc.
  • Điều kiện xin thị thực: Đương đơn cần đáp ứng các điều kiện dưới đây có thể được cấp thị thực 309 Úc:
    • Đang trong mối quan hệ thực sự với vợ/chồng là công dân Úc, thường trú nhân hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
    • Có vợ/chồng đủ điều kiện bảo lãnh và đứng ra bảo lãnh
    • Đang ở ngoài Úc khi nộp đơn xin thị thực (áp dụng cà với người thân đính kèm)
    • Đang ở trong hoặc ngoài nước Úc khi Bộ chấp nhận cấp thị thực.

3.2. Thị thực 100

Thị thực 100 thường được cấp cho những người đã có thị thực 309 hoặc thị thực con cái thuộc 445. Thị thực này cho phép vợ/chồng của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện thường trú ở Úc. 

  • Thời gian hiệu lực của thị thực: Vĩnh viễn.
  • Chi phí: Đã bao gồm khi nộp đơn kết hợp xin thị thực 309 và 100.
  • Thời gian xử lý: Khoảng từ 9 đến 17 tháng.
  • Quyền lợi: Bên cạnh những quyền lợi giống thị thực 309, thị thực 100 còn cho phép vợ/chồng của người bảo lãnh có thể sống, học tập và làm việc vô thời hạn tại Úc, được bảo lãnh các thành viên gia đình đủ điều kiện đến Úc và có thể nộp đơn xin quốc tịch Úc.
  • Điều kiện xin thị thực: Điều kiện để có thể được cấp thị thực 100 Úc là:
    • Có thị thực 309 hoặc thị thực con cái phụ thuộc 445.
    • Duy trì mối quan hệ chân thành và lâu dài với vợ/chồng là người bảo lãnh.
Thị thực 309 yêu cầu đương đơn cần đang ở ngoài Úc khi nộp đơn xin thị thực

Bài viết trên đây của TN Migration tổng hợp cho người đọc các loại visa định cư Úc diện vợ chồng. Hy vọng, qua bài viết này, người đọc có cái nhìn tổng quát về các loại thị thực hôn nhân và có thể tìm được thị thực đến Úc phù hợp.

Nếu bạn cần hỗ trợ vấn đề làm thị thực Úc các loại, hãy liên hệ ngay đến Đại lý di trú thị thực Úc –  TN Migration

Cao Cam Tu Nguyen (Tu)
Registered Migration Agent – Cố vấn Di trú
MARN: 2418614

  • Hotline: +61 474 355 852
  • Mail: tnmigrationagent@gmail.com
  • Địa chỉ: 9 Maple Tree, Westmead NSW 2145